So sánh bộ nhân đôi điện áp nửa sóng và toàn sóng
Bộ nhân đôi điện áp nửa sóng
-Điểm chung giữa dòng đầu vào và đầu ra với nối đất : Có
-Độ gợn sóng : Cao
-Tần số gợn : Tần số cung cấp
-Điều chỉnh điện áp : Kém
-Điện áp tối đa trên mỗi tụ điện : 2Vsmax
-Giá trị đinh mức PIV của mỗi Diode : 2Vsmax
Bộ nhân đôi điện áp toàn sóng
-Điểm chung dòng đầu vào và đầu ra với nối đất : Không
-Độ gơn sóng : Thấp
-Tần số gợn : Tần số cung cấp hai lần
-Điều chỉnh điện áp : Tốt hơn so với bộ nhân đôi điện áp nửa sóng
-Điện áp tối đa trên mỗi tụ điện : Vsmax
-Giá trị định mức PIV của mỗi Diode : 2Vsmax
Người ta thấy rằng các mạch nhân đôi điện áp nửa sóng hoặc toàn sóng cung cấp gấp đôi điện áp cực đại của thứ cấp máy biến áp trong khi không yêu cầu máy biến áp trung tâm và định mức PIV là 2Vsmax cho mỗi diode.
Ưu điểm của bộ nhân đôi điện áp toàn sóng so với bộ nhân đôi điện áp nửa sóng là tần số gợn đầu ra gấp đôi tần số cung cấp và dễ dàng hơn để lọc các gợn tần số cao. Hạn chế của bộ nhân đôi điện áp sóng toàn phần là không có điểm chung giữa đầu vào và đầu ra.
Hotline: 0979 466 469